3.2. Tích phân đường loại hai

3.2.1. Bài toán mở đầu: Tính công của lực biến đổi

Bài toán: Một chất điểm M di chuyển dọc theo một cung phẳng  \( \overset\frown{AB} \) từ điểm A đến điểm B dưới tác dụng của lực  \( \vec{F}(M)=P(M)\vec{i}+Q(M)\vec{j}=(P;Q),\,\,M\in \overset\frown{AB} \). Hãy tính công W của lực đó sinh ra.

Cách tính: Chia cung  \( \overset\frown{AB} \) làm n cung nhỏ bởi các điểm chia  \( {{A}_{0}},{{A}_{1}},…,{{A}_{n}} \). Gọi  \( \Delta {{s}_{i}} \) là độ dài cung  \( \overset\frown{{{A}_{i-1}}{{A}_{i}}} \) và các thành phần của vectơ  \( \overrightarrow{{{A}_{i-1}}{{A}_{i}}} \) là  \( \Delta {{x}_{i}},\Delta {{y}_{i}};\,\,i=\overline{1,n} \) (H.3.4)

Lấy tùy ý  \( {{M}_{i}}({{x}_{i}},{{y}_{i}})\in \overset\frown{{{A}_{i-1}}{{A}_{i}}} \). Nếu cung  \( \overset\frown{{{A}_{i-1}}{{A}_{i}}} \) khá nhỏ có thể coi nó xấp xỉ dây cung  \( {{A}_{i-1}}{{A}_{i}} \) và  \( \vec{F}(M) \) không đổi (cả chiều và độ lớn) trên cung đó. Vì thế có thể coi rằng công của lực sinh ra khi chất điểm di chuyển từ  \( {{A}_{i-1}} \) đến  \( {{A}_{i}} \) theo cung  \( \overset\frown{{{A}_{i-1}}{{A}_{i}}} \) sẽ xâp xỉ bằng  \( \vec{F}({{M}_{i}})\cdot \overrightarrow{{{A}_{i-1}}{{A}_{i}}}=P({{M}_{i}})\Delta {{x}_{i}}+Q({{M}_{i}})\Delta {{y}_{i}} \).

Suy ra công W của lực sinh ra sẽ xấp xỉ là:  \( W\approx \sum\limits_{i=1}^{n}{P({{x}_{i}},{{y}_{i}})\Delta {{x}_{i}}+Q({{x}_{i}},{{y}_{i}})\Delta {{y}_{i}}} \).

Như vậy giới hạn của tổng trên khi  \( n\to \infty  \) sao cho  \( \max \Delta {{s}_{i}}\to 0 \) chính là công của lực:

 \( W=\underset{\max \Delta {{s}_{i}}\to 0}{\mathop{\lim }}\,\sum\limits_{i=1}^{n}{P({{x}_{i}},{{y}_{i}})\Delta {{x}_{i}}+Q({{x}_{i}},{{y}_{i}})\Delta {{y}_{i}}} \).

Ý tưởng tính công của lực dẫn đến khái niệm tích phân đường loại hai.

Nhận Dạy Kèm môn Giải Tích 2 - Calculus II Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

3.2.2. Định nghĩa

Cho hai hàm số  \( P(x,y),\,\,Q(x,y) \) xác định trên cung L (hay cung  \( \overset\frown{AB} \)).

+ Chia cung L thành n cung nhỏ bởi các điểm chia:  \( A\equiv {{A}_{0}},{{A}_{1}},…,{{A}_{i-1}},{{A}_{i}},…,{{A}_{n}}\equiv B \).

Gọi tọa độ của vectơ  \( \overrightarrow{{{A}_{i-1}}{{A}_{i}}} \) là  \( \Delta {{x}_{i}},\Delta {{y}_{i}} \) và độ dài cung  \( \overset\frown{{{A}_{i-1}}{{A}_{i}}} \) là  \( \Delta {{s}_{i}},\,\,i=\overline{1,n} \).

+ Lấy tùy ý  \( {{M}_{i}}({{x}_{i}},{{y}_{i}})\in \overset\frown{{{A}_{i-1}}{{A}_{i}}},\,\,i=\overline{1,n} \).

+ Lập tổng  \( {{I}_{n}}=\sum\limits_{i=1}^{n}{P({{M}_{i}})\Delta {{x}_{i}}+Q({{M}_{i}})\Delta {{y}_{i}}} \), gọi đó là tổng tích phân đường loại hai của hàm số  \( P(x,y),\,\,Q(x,y) \) dọc theo L đi từ A đến B ứng với một phân hoạch của L và một cách chọn  \( {{M}_{i}}\in \overset\frown{{{A}_{i-1}}{{A}_{i}}} \).

+ Khi  \( n\to \infty  \) sao cho  \( \max \Delta {{s}_{i}}\to 0 \) hay  \( \max \Delta {{x}_{i}}\to 0 \) và  \( \max \Delta {{y}_{i}}\to 0 \) mà In hội tụ về số I không phụ thuộc cách chia cung L và cách chọn tùy ý  \( {{M}_{i}}\in \overset\frown{{{A}_{i-1}}{{A}_{i}}} \) thì số I gọi là tích phân đường loại hai của các hàm  \( P(x,y),\,\,Q(x,y) \) dọc theo cung  \( \overset\frown{AB} \) đi từ A đến B và kí hiệu là  \( \int\limits_{\overset\frown{AB}}{P(x,y)dx+Q(x,y)dy} \).

+ Như vậy:  \( \int\limits_{\overset\frown{AB}}{P(x,y)dx+Q(x,y)dy}=\underset{\begin{smallmatrix} \Delta {{x}_{i}}\to 0 \\  \Delta {{y}_{i}}\to 0 \end{smallmatrix}}{\mathop{\lim }}\,\sum\limits_{i=1}^{n}{P({{x}_{i}},{{y}_{i}})\Delta {{x}_{i}}+Q({{x}_{i}},{{y}_{i}})\Delta {{y}_{i}}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(3.10) \)

+ Chú ý:

(1) Khác với tích phân đường loại một, ở tích phân đường loại hai, hướng lấy tích phân của L là quan trọng. Nếu ta dọc theo cung  \( \overset\frown{AB} \) đi từ B đến A thì các vectơ  \( \overrightarrow{{{A}_{i-1}}{{A}_{i}}} \) đổi hướng, tức là các thành phần của vectơ đó là  \( -\Delta {{x}_{i}},-\Delta {{y}_{i}},\,\,i=\overline{1,n} \). Vậy tổng tích phân sẽ đổi dấu, suy ra:

 \( \int\limits_{\overset\frown{AB}}{P(x,y)dx+Q(x,y)dy}=-\int\limits_{\overset\frown{BA}}{P(x,y)dx+Q(x,y)dy}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(3.11) \)

(2) Công sinh ra do lực  \( \vec{F}=P(x,y)\vec{i}+Q(x,y)\vec{j} \) để chất điểm dịch chuyển từ A đến B theo cung  \( \overset\frown{AB} \) sẽ là:

 \( W=\int\limits_{\overset\frown{AB}}{P(x,y)dx+Q(x,y)dy}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(3.12) \)

(3) Nếu  \( \overset\frown{AB} \) là đường cong trong không gian có ba hàm số  \( P(x,y,z),\,\,Q(x,y,z),\,\,R(x,y,z) \) xác định trên cung  \( \overset\frown{AB} \) thì tích phân đường loại hai của ba hàm số đó cũng được kí hiệu là:

 \( \int\limits_{\overset\frown{AB}}{P(x,y,z)dx+Q(x,y,z)dy+R(x,y,z)dz}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(3.13) \)

(4) Cho L là đường cong phẳng (nằm trên mặt phẳng Oxy) và kín. Người ta quy ước gọi hướng dương của đường cong L là hướng sao cho một người đi dọc L theo hướng đó thì thấy miền giới hạn bởi L gần mình nhất ở bên trái. Tích phân lấy theo hướng dương thường kí hiệu là:  \( \oint\limits_{{{L}^{+}}}{P(x,y)dx+Q(x,y)dy} \).

Còn tích phân lấy theo hướng ngược lại sẽ dùng dấu  \( \oint\limits_{{{L}^{-}}}{P(x,y)dx+Q(x,y)dy} \).

(5) Tương tự tích phân đường loại một, người ta cũng chứng minh sẽ sự tồn tại tích phân đường loại hai: Nếu cung  \( \overset\frown{AB} \) trơn hoặc trơn từng khúc và các hàm  \( P(x,y),\,\,Q(x,y) \) liên tục trên cung đó thì tồn tại tích phân đường loại hai của hai hàm  \( P(x,y),\,\,Q(x,y) \) lấy theo cung  \( \overset\frown{AB} \).

(6) Tích phân đường loại hai cũng có các tính chất tương tự như tích phân xác định.

Sách Giải Bài Tập Giải Tích 2

3.2.3. Công thức tính tích phân đường loại hai

+ Định lí 3.2. Giả sử hai hàm số  \( P(x,y),\,\,Q(x,y) \) liên tục trên cung  \( \overset\frown{AB} \) trơn cho bởi phương trình tham số:  \( \left\{ \begin{align}  & x=x(t) \\  & y=y(t) \\ \end{align} \right. \).

Điểm  A ứng với giá trị tham số  \( t={{t}_{A}} \), B ứng với giá trị tham số  \( {{t}_{B}} \). Khi đó:

\(\int\limits_{\overset\frown{AB}}{P(x,y)dx+Q(x,y)dy}=\int\limits_{{{t}_{A}}}^{{{t}_{B}}}{\left[ P(x(t),y(t)){x}'(t)+Q(x(t),y(t)){y}'(t) \right]dt}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(3.14)\)

Chứng minh: Ta thực hiện phép chia cung  \( \overset\frown{AB} \) như đã trình bày trong phần định nghĩa. Khi đó đoạn  \( [{{t}_{A}},{{t}_{B}}] \) tương ứng được chia thành n đoạn bởi các số  \( {{t}_{i}} \) tương ứng với các điểm   \( {{A}_{i}},\,\,i=\overline{1,n} \);  \( {{t}_{A}}\equiv {{t}_{0}},\,\,{{t}_{B}}\equiv {{t}_{n}} \) và theo định lí Lagrange ta có:

 \( \begin{align}  & \Delta {{x}_{i}}=x({{t}_{i}})-x({{t}_{i-1}})={x}'(t_{i}^{*})\Delta {{t}_{i}} \\  & \Delta {{y}_{i}}=y({{t}_{i}})-y({{t}_{i-1}})={y}'(t_{i}^{**})\Delta {{t}_{i}} \\ \end{align} \)

Trong đó  \( t_{i}^{*},\,\,t_{i}^{**} \) là điểm nằm trong khoảng  \( ({{t}_{i-1}},{{t}_{i}}),\,\,\Delta {{t}_{i}}={{t}_{i}}-{{t}_{i-1}} \). Để lập tổng tích phân  \( \sum\limits_{i=1}^{n}{P({{x}_{i}},{{y}_{i}})\Delta {{x}_{i}}} \), ta chọn các điểm  \( {{M}_{i}}({{x}_{i}},{{y}_{i}})\in \overset\frown{{{A}_{i-1}}{{A}_{i}}} \), sao cho  \( {{x}_{i}}=x(t_{i}^{*}),\,\,{{y}_{i}}=y(t_{i}^{*}) \). Khi đó:

 \( \int\limits_{\overset\frown{AB}}{P(x,y)dx}=\underset{\max \left| \Delta {{t}_{i}} \right|\to 0}{\mathop{\lim }}\,\sum\limits_{i=1}^{n}{P\left( x(t_{i}^{*}),y(t_{i}^{*}) \right){x}'(t_{i}^{*})\Delta {{t}_{i}}} \)

Vì điều kiện đủ tồn tại tích phân đã thỏa mãn nên với cách chọn  \( {{M}_{i}} \) như trên ta có:

 \( \int\limits_{\overset\frown{AB}}{P(x,y)dx}=\int\limits_{{{t}_{A}}}^{{{t}_{B}}}{P\left( x(t),y(t) \right){x}'(t)dt}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(3.15) \)

Lý luận tương tự ta có:  \( \int\limits_{\overset\frown{AB}}{Q(x,y)dy}=\int\limits_{{{t}_{A}}}^{{{t}_{B}}}{Q\left( x(t),y(t) \right){y}'(t)dt}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(3.16) \)

Vậy cuối cùng ta nhận được công thức (3.14).

Trường hợp đường cong  \( \overset\frown{AB} \) trong không gian Oxyz cho bởi phương trình tham số:  \( \left\{ \begin{align}  & x=x(t) \\  & y=y(t) \\ & z=z(t) \\ \end{align} \right. \).

Các điểm A, B tương ứng với các tham số  \( {{t}_{A}},{{t}_{B}} \) khi đó chứng minh hoàn toàn tương tự, ta có:

 \( \begin{align}  & \int\limits_{\overset\frown{AB}}{P(x,y,z)dx+Q(x,y,z)dy+R(x,y,z)dz} \\  & =\int\limits_{{{t}_{A}}}^{{{t}_{B}}}{\left[ P\left( x(t),y(t),z(t) \right){x}'(t)+Q\left( x(t),y(t),z(t)\right){y}'(t)+R\left( x(t),y(t),z(t) \right){z}'(t) \right]dt}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(3.17) \\ \end{align} \)

Khi cung  \( \overset\frown{AB} \) phẳng cho bởi phương trình dạng tường minh  \( y=y(x) \), A, B có hoành độ tương ứng là a, b thì theo công thức (3.14), coi x là tham số, ta nhận được:

 \( \int\limits_{\overset\frown{AB}}{P(x,y)dx+Q(x,y)dy}=\int\limits_{a}^{b}{\left[ P(x,y(x))+Q(x,y(x)){y}'(x) \right]dx}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(3.18) \)

Hoặc nếu  \( \overset\frown{AB} \) cho bởi phương trình  \( x=x(y) \), A, B có tụ điện tương ứng là c, d thì

 \( \int\limits_{\overset\frown{AB}}{P(x,y)dx+Q(x,y)dy}=\int\limits_{c}^{d}{\left[ P(x(y),y){x}'(y)+Q(x(y),y) \right]dy}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(3.19) \)

Ví dụ 1. Tính công sinh bởi lực \( \vec{F}=-y\vec{i}+x\vec{j} \) sinh ra dọc theo ellipse  \( \frac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}+\frac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1 \) và theo hướng dương của nó.

Hướng dẫn giải:

Phương trình tham số của đường ellipse đã cho là:  \( \left\{ \begin{align}  & x=a\cos t \\  & y=b\sin t \\ \end{align} \right.,\,\,0\le t\le 2\pi \) .

t tăng từ 0 đến  \( 2\pi  \) ứng với hướng dương của đường ellipse. Do đó công sinh bởi lực  \( \vec{F} \) sẽ là:

\(A=\oint\limits_{{{L}^{+}}}{xdy-ydx}=\int\limits_{0}^{2\pi }{(a\cos t\cdot b\cos t+b\sin t\cdot a\sin t)dt}=ab\int\limits_{0}^{2\pi }{dt}=2\pi ab\).

Ví dụ 2. Tính \( I=\int\limits_{L}{(2xy-{{x}^{2}})dx+(x+{{y}^{2}})dy} \) trong đó L là cung của Parabol:  \( y=1-{{x}^{2}} \) đi từ điểm  \( A(0;1) \) đến điểm  \( B(-1;0) \).

Hướng dẫn giải:

 \( y=1-{{x}^{2}}\Rightarrow dy=-2xdx \).

 \( I=\int\limits_{0}^{-1}{\left[ 2x(1-{{x}^{2}})-{{x}^{2}}+(x+1-2{{x}^{2}}+{{x}^{4}})(-2x) \right]dx}=\int\limits_{0}^{-1}{(-2{{x}^{5}}+2{{x}^{3}}-3{{x}^{2}})dx}=\frac{7}{6} \).

Trong quá trình đăng tải bài viết lên website không thể tránh khỏi việc sai sót, nên bạn đọc muốn xem đầy đủ các dạng bài tập giải chi tiết hãy vui lòng mua sách Giải bài tập Giải Tích 2!

Các bài viết cùng chủ đề!

Các Sách Giải Bài Tập - Đề Thi do Trung tâm phát hành!


Menu